49

  • Kính ngữ: gồm 1 hệ thống các từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, trợ từ…), mẫu câu dùng để thể hiện sự tôn trọng, kính trọng của người nói với người nghe hoặc người ở ngôi thứ ba (người được nhắc tới trong hội thoại giữa người nói và người nghe). Về cơ bản, trong tiếng Nhật có nhiều trường hợp dùng kính ngữ khác nhau và người nói thường bày tỏ sự kính trọng của mình với người nghe (hoặc người được nhắc tới) tùy theo mối quan hệ giữa người nói với những người này. Có ba mối quan hệ chính khi sử dụng kính ngữ:
    – Người nói là người ít tuổi hơn, cấp dưới hoặc là người có địa vị xã hội thấp hơn. Khi đó sẽ sử dụng kính ngữ với với những người nhiều tuổi hơn, với cấp trên hoặc với người có địa vị xã hội cao hơn mình
    –  Người nói không có quan hệ thân thiết với người nghe (ví dụ trong lần đầu tiên gặp gỡ)
    Cách 1 : chia động từ sang thể bị động
  • + Về hình thức, động từ thể hiện kính ngữ kiểu này có cách chia giống hệt động từ dạng bị động. Hầu hết tất cả các động từ đều có thể áp dụng được trừ động từ dạng khả năng và một số động từ như: できます、わかります、いります…
  • 買います ➡ 買われます
  • 会います ➡ 会われます
  • かけます ➡ かけられます
  • でます  ➡ でられます
  • 来ます  ➡ 来られます
  • します  ➡ されます
  • 昨日の会議に出られましたか。はい、出ました。
  • 先生は何時に起きられますか… いつも6時半に起きます。

  Chú ý: Tôn kính ngữ không sử dụng khi nói về hành động của người nói nên đối với câu hỏi sử dụng tôn kính ngữ    thì khi trả lời không sử dụng tôn kính ngữ với hành động của mình.

A: いつお国へ帰られますか。Khi nào bạn về nước?

B: あさって帰ります。Ngày kia tôi về.

あさって帰られます。  (×)

Cách 2   Vます ➡ おVます なります

  • Thể hiện sự tôn kính, kính trọng (mức độ cao nhất)
  • Đây là cách thể hiện rất mềm dẻo, có mức độ tôn kính cao hơn cả trường hợp sử dụng động từ dạng bị động.
  • Không áp dụng với động từ nhóm 3 và động từ 1 âm tiết: 見ます, 寝ます, います…
  1. 先生はいつも何時ごろお帰りになりますか。… 5時に帰ります。
  • Tôn kính ngữ đặc biệt
ます形尊敬語
行きます来ます

います

いらっしゃいます
食べます飲みます召し上がります
言いますおっしゃいます
知っています知りませんご存じですご存じではない

ご存じない

みますごらんになります
します出張しますなさいます出張なさいます
くれますくださいます
  • 先生は毎日テレビをご覧になりますか。… はい、毎日見ます。
  • 社長は来週アメリカへ出張なさいますか。
  • いらっしゃいます、なさいます、くださいます、おっしゃいます là những động từ thuộc nhóm 1 tuy nhiên khi chia ta lại chia hàngいthành hàng ら

ー 社長は日本へ出張なさいますか。

… いいえ、出張なさらないと思います。

  1. Tôn kính ngữ của Vてください là Vますください
  • Khi nhờ ai hoặc mời ai làm việc gì đó, chúng ta sử dụng cách nói này thể hiện sự kính trọng.
  • 書いてください ➡ お書きください。
  • Không dùng cách nói này với các động từ đặc biệt theo cách 3 tuy nhiên đối với từ đặc biệt như 召し上がります、ごらんになります、thì ta có thể dùng thành 召し上がりください、ご覧ください。
  1. Tôn kính ngữ của danh từ
  • Về nguyên tắc, 「お」sẽ đi với những từ thuần Nhật và「ご」sẽ ghép với những từ gốc Hán.
  • Danh từ: お宅、お国、お子さん、ご家族、ご質問、ご気分
  • Tính từ: お忙しい、お元気、お上手
  • Phó từ: ごゆっくり、ごいっしょに、お大事に
  • Tuy nhiên trong tiếng Nhật hàng ngày vẫn có những từ là gốc Hán nhưng vẫn đi với tiền tố「お」.Ví dụ như: お洗濯する、お掃除する、お邪魔する.
  • Một số danh từ chỉ chức danh như 部長、先生、社長…bản thân nó đã bao hàm ý tôn kính nên không cần thêm「さん」 × 先生さん.
  • Với những danh từ chưa bao hàm ý kính trọng thì có thể thêm 「さん(さま)」để tăng thêm ý lịch sự
  • 客 →  お客さん(さま)
  • 医者 →  お医者さん(さま)
  1. Tôn kính ngữ của Tính từ
  • Cũng giống như Danh từ, có thể thêm tiền tố 「お」và「ご」để tạo thành kính ngữ.

Tuy nhiên, cũng có trường hợp không dùng được như: おいい , おおいしい

  • 若い  ➡  お若い
  • 忙しい ➡    お忙しい
  • 上手 ➡  お上手(な)
  • 元気(な) ➡ お元気(な)
  • 暇(な) ➡ お暇(な)
  1. Phó từ:
  • 上手に  ➡    お上手に
  • 丁寧に  ➡    ご丁寧に
  • 無事に  ➡    ご無事に(50課)
  • ゆっくり  ➡  ごゆっくり
  1. Kiểu câu văn của kính ngữ
  • Kính ngữ không chỉ có kiểu lịch sự mà còn có cả kiểu thông thường. Khi chúng ta dùng thể thông thường ở cuối câu thì câu văn sẽ trở thành kiểu thông thường.
  • Câu văn như thế thường xuất hiện khi người nói nói chuyện với bạn thân hay người dưới mình về một người nào đó mà mình muốn dùng cách nói tôn kính ngữ để biểu hiện sự kính trọng.

社長はいつ 日本へ行かれる?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Translate »