47

  • 1.普通形 +そうです。(tôi) nghe nói là ~

Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn. Để nhấn mạnh thêm sự chắc chắn của thông tin, có thể dẫn thêm nguồn gốc của thông tin đó với cụm từ 「~によると」

  • Nによると:theo như
  • ~そうです:nghe nói là
  • 新聞によると、明日は雨が降るそうです。
  • Ho chi minh町はきれいだそうです。
  • 夫の話によると、ヘビがおいしいそうです。
  • 田中先生の話によると、刺身がおいしくないそうです。

2る、ない、た/い/Na な/ +ようです Hình như là ~ Dường như là ~

  • Dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. Vì thế, những suy đoán đó có thể không chính xác.
  • Thường dùng kèm với phó từ どうもkhông biết là nội dung mà mình nói có thật hay không nhưng cứ đoán như vậy.
  • だれか来たようですから、ちょっと見て来ます。
  • 部屋に泥棒が入ったようです。
  • 先生は今日暇なようです。
  • 部屋の電気がついている。先生は部屋にいるようです。

3.Nがします (声/音/におい/味がします:Có tiếng, âm thanh, mùi, vị

  • Diễn tả những hiện tượng biết được từ các cơ quan giác quan. Những cách nói này đều mang nghĩa là những hiện tượng nói trên được nhận biết mà không phụ thuộc vào ý muốn của người nói.
  • 子供の声がしますね。… ええ、近くに幼稚園があるので。
  • この香水はバラの香りがしますね。

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Translate »